Chương Trình | Điều Kiện Xét Tuyển |
A Level hoặc IB (Bậc THPT của Anh) | – Học sinh từ 16 tuổi, hoàn thành lớp 10 hoặc 11.- IELTS 5.5 - 6.0 |
Dự bị Đại học | – Hoàn thành chương trình THPT. – IELTS 5.5 |
Cao đẳng (tương đương năm 1 Đại học) | – Hoàn thành lớp 12 hoặc năm 1 ĐH/CĐ. – IELTS 5.5 |
Cử nhân | – Hoàn thành năm 1 ĐH/CĐ. – IELTS 6.0 |
Dự bị Thạc Sĩ | – Tốt nghiệp Đại học. – IELTS 5.5 – 6.0 |
Thạc Sĩ | – Tốt nghiệp Đại học – IELTS 6.5 |
Chi phí học tập và sinh hoạt tại Anh:
Có sự chênh lệch rất lớn về học phí cũng như phí sinh hoạt giữa các trường, các ngành học và các thành phố khác nhau tại Anh Quốc. Về cơ bản chi phí ở trường tư thục sẽ cao hơn hệ thống trường công.
Học phí hệ Đại học/Cao học trung bình tại các trường công lập vào khoảng 12.000-19.000 GPB/năm tuy nhiên đối với các trường tư, học phí có thể lên tới 30.000-35.000 GBP/năm. Học phí các ngành Kinh tế, Tài chính,..vv thường sẽ rẻ hơn rất nhiều so với các ngành Y, Dược, Công nghê sinh học, Luật,..vv.
Học phí trung bình tại Anh Quốc:
Học phí tại các trường công lập và các trường tư thục ở mức trung bình giao động từ khoảng 12-19.000 GBP/năm. Tuy nhiên với các khối ngành đặc thù như y dược, nghệ thuật hoặc kỹ thuật, chi phí có thể lên tới 35.000GPB/năm, tương đương với hơn 1 tỷ VNĐ/năm.
Sinh hoạt phí tại Anh Quốc:
Mức sinh hoạt phí, chi phí sinh hoạt tại Anh mà cụ thể như ở London và các thành phố khác có sự chênh lệch rất lớn. Ví dụ tại các thành phố Liverpool, Manchester, Sunderland vv.. chi phí sinh hoạt 1 tháng trung bình vào khoảng 700 GBP/tháng, tuy nhiên tại London, mức phí đó sẽ là 1100 GBP/tháng (~VND 33,20000)
(nguồn: TH)